KHÓA 2023 TRỞ VỀ SAU
Tên chương trình: KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Mã ngành: 7520117
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUI
Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
Mục đích (Goals)
Kỹ thuật công nghiệp là một ngành kỹ thuật mang tính tích hợp đa ngành bao gồm các khối kiến thức nền tảng về Toán, Vật lý, Cơ khí, Điện tử, Công nghệ thông tin và các kiến thức ngành về thiết kế hệ thống kỹ thuật, quản lý sản xuất cũng như đảm bảo chất lượng sản phẩm, hệ thống công nghiệp và dịch vụ.
Mục tiêu chung của ngành Kỹ thuật công nghiệp là đào tạo các kỹ sư có năng lực thiết kế, quản lý, cải tiến các sản phẩm, quy trình ở mức độ hệ thống.
Vị trí mà kỹ sư Kỹ thuật công nghiệp có thể đảm nhận là kỹ sư thiết kế, phát triển hệ thống, kỹ sư sản xuất, kỹ sư quản lý chất lượng và quản lý kỹ thuật trong các công ty, tập đoàn sản xuất công nghiệp.
Mục tiêu đào tạo (Objectives)
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực:
- PEO-1: Nhận biết, đánh giá đúng những vấn đề về kỹ thuật, công nghệ trong thực tiễn công nghiệp để giải quyết chúng mang lại lợi ích cho xã hội.
- PEO-2: Nhận biết, phát triển, tiến hành những thí nghiệm và phân tích làm sáng tỏ dữ liệu, cũng như áp dụng những kiến thức mới với trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức trong thực tiễn của kỹ thuật công nghiệp.
- PEO-3: Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và truyền đạt hiệu quả đến mọi người và có thể sử dụng tiếng Anh.
- PEO-4: Vận hành, ứng dụng, kiểm tra, đánh giá, thiết kế và quản lý những hệ thống công nghiệp có xét đến yếu tố kinh tế, xã hội và con người.
Chuẩn đầu ra (Expected Learning Outcomes)
ELOs
|
Chuẩn đầu ra
|
TĐNL
|
ELO1
|
Có khả năng nhận biết, trình bày và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực kỹ thuật công nghiệp(KTCN)bằng cách áp dụng các nguyên tắc khoa học, kỹ thuật và toán học
|
3
|
PI1.1
|
Nắm bắtnhững lý thuyết cũng như khái niệm liên quan trong lĩnh vực KTCN
|
|
PI1.2
|
Có khả năng áp dụng các định luật, định lý và nguyên lý của khoa học tự nhiên để xây dựng mô hình toán các bài toán kỹ thuật trong lĩnh vực KTCN
|
|
PI1.3
|
Có khả năng nhận biết, trình bàyvà phân tích các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực KTCN, từ đó biết vận dụng kết quả vào trong thiết kế và vận hànhhệ thống công nghiệp
|
|
ELO2
|
Có khả năng thiết kế thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, phân tích kết quả và kết luận
|
4
|
PI2.1
|
Có khả năng hoạch định thí nghiệm, sử dụng các thiết bị thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để thu thập dữ liệu
|
|
PI2.2
|
Có khả năng phân tích dữ liệu thực nghiệm để đi đến kết luận về vấn đề cần nghiên cứu
|
|
PI2.3
|
Có khả năng trình bày các báo cáo kỹ thuật trong lĩnh vực KTCN
|
|
ELO3
|
Có khả năng phát triển giải pháp kỹ thuật cho lĩnh vực KTCN trong phạm vi trong nước và thế giới dựa trên các kiến thức kỹ thuật, kỹ năng chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp
|
3
|
PI3.1
|
Nhận biết ảnh hưởng của lĩnh vực KTCN đến hoàn cảnh xã hội, môi trường, kinh tế, trong nước và trên thế giới
|
|
PI3.2
|
Vận dụng trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp trong quá trình phát triển các giải pháp kỹ thuật cho lĩnh vực KTCN
|
|
PI3.3
|
Lựa chọn các phương thức, cách thức tiếp cận để triển khai khởi nghiệp
|
|
ELO4
|
Có khả năng liên tục cập nhật kiến thức và kỹ năng cần thiết khi gặp tình huống mới
|
3
|
PI4.1
|
Có khả năng xác định giải pháp kỹ thuật, công cụ mới khi gặp một tình huống mới trong lĩnh vực KTCN
|
|
PI4.2
|
Có khả năng diễn giải giải pháp kỹ thuật và công cụ mới trong lĩnh vực KTCN
|
|
PI4.3
|
Có khả năng áp dụng những giải pháp kỹ thuật và công cụ phù hợp trong một tình huống nhất định trong lĩnh vực KTCN
|
|
ELO5
|
Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả
|
3
|
PI5.1
|
Có khả năng thiết lập một môi trường làm việc chung với sự cộng tác cao của các thành viên trong nhóm nhằm đạt được mục tiêu công việc
|
|
PI5.2
|
Hiểu được trách nhiệm công việc được giao và đóng góp vào sự thành công của nhóm
|
|
PI5.3
|
Có khả năng thiết lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm đạt được mục tiêu công việc
|
|
ELO6
|
Có khả năng tương tác hiệu quả bằng hình thức thuyết trình hoặc dưới dạng văn bản
|
3
|
PI6.1
|
Có khả năng giải thích, truyền đạt nội dung công việc bằng hình thức thuyết trình
|
|
PI6.2
|
Có khả năng giải thích, truyền đạt nội dung công việc dưới dạng văn bản, bản vẽ kỹ thuật
|
|
PI6.3
|
Có khả năng đọc, hiểu, viết tiếng Anh trong kỹ thuật
|
|
ELO7
|
Có khả năng nhận dạng và phân tích các vấn đề phức tạp trong hệ thống KTCN bằng cách mô hình hóa mô phỏng với sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng
|
4
|
PI7.1
|
Có khả năng sử dụng được các phần mềm chuyên dụng để giải quyết các vấn đề kỹ thuật
|
|
PI7.2
|
Có khả năng tính toán, phân tích các kết quả từ quá trình mô phỏng
|
|
PI7.3
|
Có khả năng phân tích, đề xuất được một hay nhiều phương án thiết kế nhằm tìm ra phương án tối ưu nhất
|
|
ELO8
|
Có khả năng thiết kế và phát triển các hệ thống KTCN và dịch vụ
|
5
|
PI8.1
|
Có khả năng thiết kế các bộ phận cấu thành hệ thống KTCN và dịch vụ với sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng
|
|
PI8.2
|
Có khả năng đánh giá và cải thiện các hệ thống KTCN bằng các giải pháp và kỹ thuật tối ưu có xét đến các yếu tố xã hội, kinh tế, môi trường và toàn cầu hóa
|
|
PI8.3
|
Có khả năng phát thảo, thiết kế và bố trí trang thiết bị, nguyên vật liệu, không gian làm việc với hiệu quả tối đa được minh họa bằng các hồ sơ thiết kế
|
|
ELO9
|
Có khả năng phân tích, quản lý và đánh giá chất lượng các hệ thống KTCN và dịch vụ
|
5
|
PI9.1
|
Có khả năng xác định và quản lý tiến trình thực hiện dự án trong lĩnh vực KTCN
|
|
PI9.2
|
Có khả năng kiểm định chất lượng các hệ thống KTCN và dịch vụ
|
|
PI9.3
|
Có khả năng phát triển các phương pháp sản xuất, tiêu chuẩn sử dụng lao động và hệ thống phân tích chi phí để đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực một cách tối ưu
|
|
Sơ đồ tương quan các môn học ngành KTCN khoá 2023