Tác giả :
KHÓA 2023 TRỞ VỀ SAU
Tên chương trình: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY (Machine Manufacturing Technology)
Mã ngành: 7510202
Hình thức đào tạo: CHÍNH QUI
Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
Mục tiêu đào tạo và chuẩn đầu ra
Mục đích (Goals)
Chương trình đào tạo kỹ sư Công nghệ Chế tạo máy được xây dựng theo hướng công nghệ, đào tạo ra những kỹ sư có nền tảng vững chắc về kiến thức khoa học cơ bản, cơ sở kỹ thuật và kiến thức chuyên môn, có kỹ năng thực hành cơ bản và tay nghề tốt; có năng lực chuyên môn để giải quyết các vấn đề về thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm cơ khí, vận hành các hệ thống sản xuất công nghiệp; có kỹ năng làm việc theo nhóm, thuyết trình ý tưởng, kế hoạch; có trình độ ngoại ngữ và tin học tốt, đáp ứng yêu cầu phát triển của lĩnh vực cơ khí chế tạo máy, nhanh thích nghi với môi trường làm việc cạnh tranh và luôn thay đổi. Người học có đủ năng lực tự học, tự nghiên cứu để có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn, khả năng học tập suốt đời.
Đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Mục tiêu đào tạo (Objectives)
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực:
1. Có các kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức nền tảng kỹ thuật cốt lõi và kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy như thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm cơ khí, vận hành các hệ thống sản xuất công nghiệp.
2. Phát triển khả năng học tập suốt đời, kỹ năng giải quyết vấn đề, và các kỹ năng chuyên môn trong lĩnh vực cơ khí chế tạo máy để thực hiện tốt trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp.
3. Nâng cao khả năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm.
4. Phát triển khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và chế tạo các sản phẩm cơ khí công nghiệp.
Chuẩn đầu ra (Program outcomes)
ELOs
|
Chuẩn đầu ra
|
TĐNL
|
ELO1
|
Có khả năng vận dụng các kiến thức về toán học, khoa học tự nhiên và các nguyên lý kỹ thuật để nhận diện, đề ra và giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy
|
|
PI1.1
|
Hiểu các định luật, định lý và nguyên lý trong toán học và khoa học tự nhiên
|
3
|
PI1.2
|
Phân tích và vận dụng các kiến thức nền tảng kỹ thuật cốt lõi về lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy
|
4
|
PI1.3
|
Phân tích và vận dụng các kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy để xác định vấn đề, đề ra giải pháp về phương pháp gia công, quy trình công nghệ, vận hành,... giải quyết các vấn đề kỹ thuật phức tạp trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy.
|
4
|
ELO2
|
Có khả năng thiết kế thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, phân tích kết quả và đưa ra các kết luận giúp cải tiến quá trình sản xuất.
|
|
PI2.1
|
Thiết lập thí nghiệm, sử dụng các thiết bị thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm thu thập dữ liệu.
|
4
|
PI2.2
|
Phân tích dữ liệu thực nghiệm và từ đó kết luận kết quả vấn đề cần nghiên cứu.
|
4
|
PI2.3
|
Trình bày các báo cáo kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy.
|
4
|
PI2.4
|
Thiết kế mô hình thí nghiệm để kiểm tra sản phẩm và đánh giá mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn, yêu cầu cầu kỹ thuật.
|
|
ELO3
|
Có khả năng nhận thức về trách nhiệm đạo đức và nghề nghiệp trong những tình huống kỹ thuật và đưa ra các lập luận trên cơ sở xem xét đến ảnh hưởng của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, xã hội, môi trường, và toàn cầu.
|
|
|
PI3.1
|
Nhận biết ảnh hưởng của lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy đến hoàn cảnh xã hội, môi trường, kinh tế, trong nước và trên thế giới.
|
3
|
PI3.2
|
Vận dụng trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp trong quá trình phát triển các giải pháp kỹ thuật cho lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy.
|
4
|
PI3.3
|
Vận dụng các kiến thức, kỹ năng và thái độ để sáng tạo, khởi nghiệp và kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy.
|
3
|
PI3.4
|
Xem xét giải pháp kỹ thuật có tính đến chi phí, thời gian sản xuất hoặc yêu cầu về nhân công khi chế tạo/sản xuất một sản phẩm mới.
|
|
ELO4
|
Có khả năng liên tục cập nhật kiến thức và kỹ năng cần thiết khi gặp tình huống mới
|
|
PI4.1
|
Xác định giải pháp (hoặc kỹ thuật), công cụ mới khi gặp một tình huống mới trong về lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy.
|
4
|
PI4.2
|
Diễn giải giải pháp (hoặc kỹ thuật) và công cụ mới trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy.
|
4
|
PI4.3
|
Áp dụng những giải pháp (hoặc kỹ thuật) và công cụ phù hợp trong một tình huống nhất định trong lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí chế tạo máy.
|
4
|
ELO5
|
Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả và tác phong công nghiệp
|
|
PI5.1
|
Thiết lập một môi trường làm việc chung với sự cộng tác cao của các thành viên trong nhóm nhằm đạt được mục tiêu công việc.
|
4
|
PI5.2
|
Hiểu được trách nhiệm công việc được giao và đóng góp vào sự thành công của nhóm, có tác phong công nghiệp.
|
4
|
PI5.3
|
Thiết lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi cho việc đạt mục tiêu công việc.
|
4
|
ELO6
|
Có khả năng tương tác hiệu quả bằng hình thức thuyết trình hoặc dưới dạng văn bản
|
|
PI6.1
|
Giải thích, truyền đạt nội dung công việc bằng hình thức thuyết trình.
|
4
|
PI6.2
|
Giải thích, truyền đạt nội dung công việc dưới dạng văn bản.
|
4
|
PI6.3
|
Đọc, hiểu, viết sử dụng tiếng Anh trong kỹ thuật.
|
4
|
ELO7
|
Có khả năng nhận dạng và phân tích các vấn đề phức tạp trong hệ thống công nghiệp bằng cách mô hình hóa mô phỏng và thực nghiệm với sự trợ giúp bởi các phần mềm chuyên dụng và các thiết bị thí nghiệm chuyên dụng
|
|
PI7.1
|
Sử dụng được các phần mềm chuyên dụng xây dựng mô hình thết kế, phân tích – đanh giá thiết kế, lập trình mô phỏng và điều khiển quá trình gia công các chi tiết, hệ thống công nghiệp.
|
5
|
PI7.2
|
Tính toán, phân tích các kết quả từ quá trình mô hình hoá, mô phỏng.
|
5
|
PI7.3
|
Thiết lập thí nghiệm kiểm chứng kết quả tính toán hoặc mô phỏng.
|
5
|
ELO8
|
Có khả năng thiết kế, xây dựng QTCN chế tạo và lắp ráp các hệ thống sản xuất máy móc công nghiệp
|
|
PI8.1
|
Thiết kế các chi tiết, cơ cấu, máy tuân theo tiêu chuẩn, lựa chọn vật liệu phù hợp, cơ cấu truyền động hợp lý để xây dựng những cụm máy và hệ thống máy móc cơ khí.
|
|
PI8.2
|
Xây dựng QTCN, thiết kế đồ gá phù hợp với dạng sản xuất cũng như sử dụng hợp lý các trang thiết bị cơ khí, máy móc để chế tạo / sản xuất các chi tiết máy, hệ thống máy.
|
5
|
PI8.3
|
Triển khai quá trình chế tạo, lắp ráp và kiểm soát chất lượng các chi tiết máy, thiết bị cơ khí, sản phẩm công nghiệp.
|
4
|
PI8.4
|
Ứng dụng các công nghệ mới, thành tựu mới về vật liệu, điều khiển, kỹ thuật gia công để cải tiến việc chế tạo các chi tiết máy, máy móc, cải tiến việc vận hành các hệ thống sản xuất.
|
5
|
ELO9
|
Có khả năng vận hành, bảo trì, quản lý bảo trì và cải tiến cho các hệ thống máy và dây chuyền sản xuất
|
|
PI9.1
|
Vận hành các hệ thống máy hoặc các dây chuyền sản xuất tự động hóa.
|
5
|
PI9.2
|
Hình thành ý tưởng, thiết lập các yêu cầu trong thực tế sản xuất, xác định các chức năng, lập mô hình và quản lý các dự án sản xuất trong lĩnh vực cơ khí chế tạo.
|
5
|
PI9.3
|
Lập kế hoạch bảo trì, quản lý bảo trì các thiết bị máy móc hoặc các dây chuyền sản xuấ.t
|
5
|
PI9.4
|
Lập kế hoạch cải tiến, nâng cao hiệu quả của các hệ thống sản xuất, các dây chuyền sản xuất tự động hóa.
|
5
|
Họ và tên:
|
*
|
|
Email:
|
*
|
|
Tiêu đề:
|
*
|
|
Mã xác nhận:
|
(*)
|
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules |
| | | |
Toolbar's wrapper | | | | | |
Content area wrapper | |
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle. |
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttons | Statistics module | Editor resizer |
| |
|
|
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other. | |
| | | |
*
|
|
|
Ngành đào tạo (ĐH chính quy)
|