I.
XÉT MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
1.1.
Đối tượng được miễn
học phí
a.
Các đối tượng theo quy định tại
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đang theo học tại Trường.
b. Sinh viên khuyết tật.
c.
Sinh viên từ 16 tuổi đến 22 tuổi
đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã
hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
d.
Sinh viên là người dân tộc thiểu số
có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà)
thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
đ. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (cụ
thể các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si
La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn
theo quy định hiện hành.
e.
Sinh viên thuộc các đối tượng của
các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
1.2.
Đối tượng được giảm học phí
a.
Đối tượng được giảm 70% học phí: SV
là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
b.
Đối tượng được giảm 50% học phí: SV
là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao
động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
Xem chi
tiêt tại Điều 3, 4 tại Quyết định số 1102/QĐ-ĐHSPKT ngày 17/3/2022 về việc ban hành quy
định miễn, giảm học phí cho SV đại học hệ chính quy tại trường.
1.3.
Hồ sơ xét miễn, giảm học phí
-
Đối với SV đã được xét miễn, giảm học phí ở học kỳ I/2022-2023: không cần
phải làm lại hồ sơ, nhà trường sử dụng hồ sơ
học kỳ trước đó để tiếp tục giải quyết chính sách cho các em. (Trừ trường
hợp SV thuộc đối tượng là dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo/cận nghèo phải làm
lại hồ sơ năm 2023).
- Đối
với SV chưa được hưởng chính sách miễn,
giảm học phí ở HKI/2022- 2023 hoặc SV thuộc đối tượng là dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo/cận nghèo hoặc
SV hết tạm dừng vào học lại ở
HKII/2022-2023: thực hiện làm hồ sơ xét
miễn, giảm học phí bao gồm các giấy tờ sau
w Một đơn xét hưởng
chính sách miễn, giảm học phí (theo mẫu)
w Một giấy khai sinh của SV (bản sao hoặc photo công chứng thời hạn 6 tháng)
w Minh chứng đối tượng được hưởng chính
sách theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 1102/QĐ-ĐHSPKT ngày 17/3/2022 (photo, công chứng thời hạn 6 tháng).
1.4.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
-
Sinh viên làm hồ sơ và nộp về Văn phòng Khoa từ ngày ban hành
thông báo đến hết ngày 15/3/2023.
-
Thư ký khoa tổng hợp hồ sơ kèm danh
sách (theo mẫu, có chữ ký của BCN khoa) nộp về Phòng Tuyển sinh và công tác SV đến hết ngày 20/3/2023.
-
Phòng Tuyển sinh và công tác SV rà
soát, trình Ban Giám hiệu ra quyết định miễn giảm học phí cho SV trước ngày
25/3/2023.
1.5.
Lưu ý
-
SV thuộc diện chính sách (được
miễn/giảm học phí) nếu vẫn còn phát sinh học phí trong học kỳ được phép đóng
học phí ở đợt 2 mà không bị xử lý kỷ luật.
-
SV thuộc Khoa ĐT CLC và ĐT Quốc tế
được miễn/giảm trên mức học phí hệ đại trà, chi phí dịch vụ CLC không được
miễn/giảm. Chi tiết xem Hướng dẫn số
1833/HĐ-ĐHSPKT ngày 17/10/2022 của nhà trường về việc hướng dẫn thực hiện chế
độ miễn giảm học phí đối với sinh viên học chương trình dịch vụ đào tạo CLC.
I.
XÉT TRỢ CẤP XÃ HỘI
2.1.
Đối tượng được trợ
cấp xã hội
a.
Sinh viên là người dân tộc thiểu số
có hộ khẩu thường trú từ 03 năm trở lên tại các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi hoặc các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
b. Sinh viên là người
mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
c. Sinh viên là người
khuyết tật và gặp khó khăn về kinh tế.
d.
Sinh viên thuộc diện hộ nghèo, cận
nghèo vượt khó học tập, có xếp loại học tập từ loại Khá trở lên.
2.2.
Hồ sơ xét trợ cấp xã hội
-
Đối với SV đã được xét trợ cấp xã hội ở học kỳ I/2022-2023: không cần phải
làm lại hồ sơ,
nhà trường sử dụng hồ sơ học kỳ trước đó để tiếp tục giải quyết chính sách cho
các em. (Trừ trường hợp SV thuộc đối tượng hộ nghèo/cận
nghèo phải làm lại hồ sơ năm 2023).
- Đối
với SV chưa được hưởng chính sách ở
HKI/2022-2023 hoặc SV thuộc đối tượng hộ
nghèo/cận nghèo hoặc SV hết tạm dừng
vào học lại ở HKII/2022- 2023: thực hiện
làm hồ sơ xét bao gồm các giấy tờ sau
w Một đơn xét hưởng
trợ cấp xã hội (theo mẫu)
w Một giấy khai sinh
của SV (bản
sao hoặc photo công chứng thời hạn 6 tháng)
w Minh chứng đối tượng
được hưởng chính sách theo quy định tại Điều
6 Quyết
định số 1103/QĐ-ĐHSPKT ngày 17/3/2022 (photo, công chứng thời hạn 6 tháng).
2.3.
Mức trợ cấp xã hội
- Trợ
cấp 140.000 đồng/người/tháng áp dụng đối với đối tượng được quy định tại khoản
1 Điều 3 Quyết định số 1103/QĐ-ĐHSPKT ngày 17/3/2022.
- Trợ
cấp 100.000 đồng/người/tháng áp dụng đối với đối tượng được quy định tại khoản
2, 3, 4 Điều 3 Quyết định số 1103/QĐ-ĐHSPKT ngày 17/3/2022.
- Trợ cấp được cấp 1
lần ở 1 học kỳ trong 6 tháng.
2.4.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
- Sinh
viên làm hồ sơ và nộp về Văn phòng Khoa từ
ngày ban hành thông báo đến hết ngày
15/3/2023.
- Thư
ký khoa tổng hợp hồ sơ kèm danh sách (theo mẫu, có chữ ký của BCN khoa) nộp về
Phòng Tuyển sinh và công tác SV đến hết
ngày 20/3/2023.
- Phòng
Tuyển sinh và công tác SV rà soát, trình Ban Giám hiệu ra quyết định trợ cấp xã
hội cho SV trước ngày 25/3/2023.
II.
XÉT HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
3.1.
Đối
tượng được hỗ trợ chi phí học tập: Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo
hoặc cận nghèo theo quy định của Chính phủ. Trừ SV học hệ đào tạo liên thông, văn bằng 2 và học đại học sau khi hoàn thành chương
trình dự bị đại học.
3.2.
Hồ sơ xét hỗ trợ chi phí học tập
Sinh
viên thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập thực hiện làm
hồ
sơ bao gồm các giấy tờ sau
w Một đơn xét hưởng hỗ
trợ chi phí học tập (theo mẫu)
w Một giấy khai sinh của SV (bản sao hoặc photo công chứng thời hạn 6 tháng)
w
Bản sao công chứng sổ hộ nghèo/cận nghèo (photo công chứng) hoặc giấy xác
nhận thuộc hộ nghèo/cận nghèo năm 2023.
3.3.
Mức hỗ trợ chi phí học tập
- Mức hỗ trợ chi phí
học tập: 60% mức lương cơ sở và được hưởng 5
tháng/HK.
- Hỗ trợ được cấp 1
lần ở 1 học kỳ. Số tiền hỗ trợ: 4.470.000đ/SV.
- Hỗ trợ được chuyển
vào tài khoản ngân hàng BIDV của SV.
3.4.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
- Sinh
viên làm hồ sơ và nộp về Văn phòng Khoa từ
ngày ban hành thông báo đến hết ngày
15/3/2023.
- Thư
ký khoa tổng hợp hồ sơ kèm danh sách (theo mẫu, có chữ ký của BCN khoa) nộp về
Phòng Tuyển sinh và công tác SV đến hết
ngày 20/3/2023.
- Phòng
Tuyển sinh và công tác SV rà soát, trình Ban Giám hiệu ra quyết định hỗ trợ chi
phí học tập cho SV trước ngày 25/3/2023.
Sinh viên nộp hồ sơ theo đúng thủ tục, thời gian quy
định và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ của cá nhân. Trường
hợp SV không nộp đầy đủ hồ sơ và thời gian theo quy định sẽ không được hưởng
chính sách.
Trân trọng./.