Chương Trình Học Bổng
Với mong muốn đào tạo và phát triển nguồn nhân tài tương lai bằng cách hỗ trợ tài chính cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc hoặc có hoàn cảnh khó khăn, cũng như làm tốt trách nhiệm của công ty đối với xã hội.
1. Học Bổng tài năng Fujikura.
1.1 Đối tượng tham gia:
a. Sinh viên chính quy trường Đại học Bách Khoa TP. HCM chuyên ngành:
- Cơ khí
- Điện – điện tử (Điện tử – Viễn thông)
- Quản lý Công nghiệp
b. Sinh viên chính quy trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. HCM chuyên ngành:
- Cơ khí
- Điện – điện tử
- Quản lý Công nghiệp
1.2 Nội dung
Sinh viên tự ứng tuyển học bổng Fujikura hoặc Trường giới thiệu.
a) Điều kiện:
- Sinh viên năm 3, năm 4 có thành tích học tập tốt (GPA từ 7.0)
- Chưa được tuyển dụng bởi công ty khác.
- Mong muốn thực tập, thực hiện luận văn tốt nghiệp liên quan đến hoạt động của công ty và cam kết làm việc cho Fujikura khi ra trường ít nhất 2 năm ( tùy vào nhu cầu tuyển dụng của công ty).
b) Trị giá suất học bổng:
- Giá trị học bổng: 400 USD/suất/năm; - Số lượng học bổng: ~ 10 suất/năm
( 06 suất cho ĐH Bách Khoa và 04 suất cho ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật HCM).
c) Hồ Sơ ứng tuyển
- Đơn ứng tuyển học bổng có dán ảnh
- Bản sao bảng điểm trung bình tích lũy học kỳ.
- Bản sao các chứng chỉ thành tích đạt được (nếu có).
- Bảng tự luận về:
+ Giới thiệu về bản thân, tình hình học tập, tham gia các hoạt động xã hội,…
+ Trình bày quan điểm bản thân về một trong các đề tài: Định hướng nghề nghiệp tương lai, Môi trường làm việc tại công ty Nhật, Ý tưởng đề tài thực tập mong muốn, một vấn đề xã hội nổi bật,…
d) Cách thức và thời gian:
Văn phòng Khoa, Phòng công tác sinh viên nhận hồ sơ ứng tuyển và chuyển hồ sơ cho công ty, hoặc giới thiệu ứng viên thực tập, công ty nhận hồ sơ ứng tuyển và xét duyệt hồ sơ và mời phỏng vấn và thực tập.
Dựa trên kết quả báo cáo thực tập công ty sẽ lên danh sách sinh viên nhận học bổng FOV và khen thưởng của công ty.
- Địa điểm phỏng vấn: Tại công ty Fujikura Fiber Optics VN
- Thời gian thực tập: từ 3 -> 6 tháng (tùy thuộc kế hoạch thực tập)
- Công ty sẽ hỗ trợ chi phí, xe đưa rước và phần ăn trong quá trình thực tập tại Fujikura.
- Học bổng dự kiến được trao vào khoảng cuối năm hoặc kết thúc thời gian thực tập.
*Ghi chú: Thời gian thực tập và phỏng vấn có thể thay đổi theo yêu cầu của yêu cầu của FOV trường đại học và.
2. Phúc lợi và khen thưởng cho thực tập viên
2.1 Đối tượng áp dụng:
Áp dụng đối với sinh viên được chấp nhận làm thực tập viên trong chương trình Học bổng FOV
2.2 Chính sách phúc lợi
- Chi phí hỗ trợ trong thời gian thực tập:
+ 100.000 đồng/ 01 ngày làm việc
+ 50.000 đồng / 0.5 ngày làm việc
- Công ty hỗ trợ phần ăn giữa ca
- Xe đưa đón thực tập viên tại khu vực Hồ Chí Minh
2.3 Khen Thưởng
a) Tiền thưởng
Bằng khen và tiền thưởng sẽ được trao cho những đề tài thực tập mang lại hiệu quả cao.
Cấp độ Tiền thưởng (VNĐ)
A 8,000,000
B 5,000,000
C 3,000,000
D 1,000,000
2.4 Tiêu chí đánh giá khen thưởng
Khen thưởng dành cho những thực tập viên có đóng góp ý tưởng đề tài nổi bật mang lại hiệu quả cao cho công ty. Ví dụ:
1) Mang lại những hiệu quả đáng kể về kinh tế.
2) Có đóng góp liên quan đến công nghệ kỹ thuật cao.
3) Có đóng góp trong việc giải quyết các lỗi thường gặp hoặc tăng doanh thu.
4) Phát hiện những lỗi mới và ngăn chặn những điểm không phù hợp.
5) Có đóng góp trong việc cải thiện môi trường làm việc.
Tiêu chí đánh giá đề tài:
• Cấp độ A:
- Tiết kiệm chi phí: từ 5,000 USD/quý đối từ việc tăng năng suất, giảm sản phẩm lỗi, giảm lãng phí vật tư, tiết kiệm năng lượng …
- An toàn và các vấn đề khác (chất lượng, thỏa mãn khách hàng,…): được đánh giá bởi cấp quản lý và Ban giám đốc.
• Cấp độ B:
- Tiết kiệm chi phí: từ 2,500 USD/quý từ việc tăng năng suất, giảm sản phẩm lỗi, giảm lãng phí vật tư, tiết kiệm năng lượng …
- An toàn và các vấn đề khác (chất lượng, thỏa mãn khách hàng,…): được đánh giá bởi cấp quản lý và Ban giám đốc.
• Cấp độ C:
- Tiết kiệm chi phí: từ 1,000 USD/quý từ việc tăng năng suất, giảm sản phẩm lỗi, giảm lãng phí vật tư, tiết kiệm năng lượng …
- An toàn và các vấn đề khác (chất lượng, thỏa mãn khách hàng,…): được đánh giá bởi cấp quản lý và Ban giám đốc.
• Cấp độ D:
- Tiết kiệm chi phí: từ 500 USD/quý từ việc tăng năng suất, giảm sản phẩm lỗi, giảm lãng phí vật tư, tiết kiệm năng lượng …
- An toàn và các vấn đề khác (chất lượng, thỏa mãn khách hàng,…): được đánh giá bởi cấp quản lý và Ban giám đốc.
Chính sách này có hiệu lực kể từ ngày 09/05/2019